Hợp pháp hóa Giấy đăng ký kết hôn tại Việt Nam

Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  về mặt hình thức là việc chứng thực chữ ký, con dấu trên Giấy đăng ký kết hôn do cơ quan hoặc tổ chức nước ngoài cấp để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Về nguyên tắc, cơ quan Nhà nước Việt nam chỉ chấp nhận xem xét Giấy đăng ký kết hôn đã được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn , trừ trường hợp pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác.

 

Trong xu thế hội nhập và phát triển, Việt Nam đã mở rộng giao lưu với tất cả các nước trên thế giới. Vì vậy, nhu cầu Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  Giấy đăng ký kết hôn là điều tất yếu. Viet Green Embassy hân hạnh cung cấp dịch vụ Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  Giấy đăng ký kết hôn trọn gói, thẩm định tính hợp pháp của Giấy đăng ký kết hôn và thay mặt cho các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền với chi phí hợp lý nhất.

 

Quy trình Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  gồm các bước cơ bản sau:

B1: Tiếp nhận hồ sơ Giấy đăng ký kết hôn từ Khách hàng và tiến hành dịch thuật tài liệu cần chứng Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  Giấy đăng ký kết hôn;

B2: Lấy dấu chứng thực tư pháp các bản dịch Giấy đăng ký kết hôn

B3: Lấy dấu Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  cho Giấy đăng ký kết hôn

B4: Lấy dấu đại sứ quán, lãnh sự quán cho Giấy đăng ký kết hôn

B5: Trả hồ sơ hợp pháp hóa Giấy đăng ký kết hôn cho khách hàng

 

QUYỀN LỢI CỦA KHÁCH HÀNG KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ  HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

TẠI VIET GREEN EMBASSY

1. Tư vấn miễn phí cho khách hàng các vấn đề liên quan đến hoạt động Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  Giấy đăng ký kết hôn:

 

2. Kiểm tra, đánh giá tính pháp lý đối với yêu cầu tư vấn và các giấy tờ, tài liệu của khách hàng:

  • Các chuyên viên tư vấn sẽ phân tích, đánh giá tính hợp pháp, sự phù hợp đối với yêu cầu thực hiện công việc của khách hàng, căn cứ vào các yêu cầu và tài liệu khách hàng cung cấp;
  • Trường hợp khách hàng cần các chuyên viên tư vấn sẽ tham gia đàm phán, trao đổi với đối tác của mình trong việc xin Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  - Gọi tư vấn nhanh 0989 313339, chúng tôi sẽ sắp xếp và tham gia theo yêu cầu.

 

3. Đại diện khách hàng hoàn tất thủ tục Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  - Gọi tư vấn nhanh 0989 313339;

  • Tiến hành soạn thảo hồ sơ và đại diện nộp hồ sơ;
  • Theo dõi và nhận kết quả hồ sơ;
  • Khiếu nại quyết định từ chối cấp giấy chứng nhận (nếu có).

 

SƠ ĐỒ CHUNG VỀ QUY TRÌNH HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ

Giấy tờ Giấy đăng ký kết hôn ở nước ngoài (Nước A) được sử dụng tại Việt Nam

 

I/ CÁCH CƠ BẢN - Gọi 0989 313339 để được tư vấn:

BƯỚC 1: Giấy tờ phải được chứng thực tại Phòng Công chứng nước A

BƯỚC 2:       

- Giấy tờ ở Bước 1 -> Cơ quan ngoại giao nước A -> Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước A               

Ở Mỹ: Giấy tờ ở Bước 1 -> Đổng lý bang của Tiểu Bang-------> Bộ Ngoại Giao Mỹ -> Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam tại nước A                                            

                                                                                                     

BƯỚC 3: Giấy tờ xong Bước 2  phải được dịch ra Tiếng Việt. Có thể nhờ Phòng Tư pháp của UBND quận huyện tại Việt Nam hoặc Phòng Công chứng tại Việt Nam dịch và xác nhận bản dịch Tiếng Việt.

 

II/CÁCH ĐẶC BIỆT - Gọi 0989 313339 để được tư vấn:

  1. Điều kiện:
    1. Cơ quan đại diện của nước A tại Việt Nam phải được trao quyền Chứng nhận lãnh sự tại Việt Nam (Một số nước không được trao quyền như: Mỹ, Anh, Trung Quốc, Ý, …)
    2. Chữ ký của Công chứng viên đó có đăng ký với Cơ quan Đại diện ngoại giao của A tại Việt Nam.
  2. Thủ tục:

BƯỚC 1: Giấy tờ phải được công chứng ở nước A hoặc đã được chứng nhận tại Bộ Ngoại Giao của nước A

BƯỚC 2: Giấy tờ xong Bước 1 > Cơ quan đại diện ngoại giao nước A tại Việt Nam > Sở Ngoại Vụ TPHCM (Từ QNgãi, ĐNẵng trở vào) và Cục Lãnh sự (Từ Thừa Thiên Huế trở ra)                                                                                                   

 

THỦ TỤC HỢP PHÁP HÓA LÃNH SỰ TẠI CỤC LÃNH SỰ (BỘ NGOẠI GIAO) TẠI VIỆT NAM                             

1. Trình tự thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn

1.1. Nộp hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : Tại trụ sở Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  ở nước ngoài.

Thời gian nộp hồ sơ và nhận kết trả: các ngày làm việc theo quy định của Cơ quan đại diện (trừ các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của nước sở tại và các ngày lễ, Tết theo quy định của ViệtNam).

1.2. Cơ quan đại diện tiếp nhận hồ sơ, xem xét giải quyết.

1. 3. Nhận kết qủa trực tiếp tại trụ sở cơ quan hoặc hồ sơ được gửi trả qua đường bưu điện cho đương sự.

2. Cách thức thực hiện Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan đại diện hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện.

3. Thành phần, số lượng hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

3.1. Thành phần hồ sơ Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

a.  Đối với việc chứng nhận lãnh sự giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài:

- Tên thành phần hồ sơ 1 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (có thể in từ Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự - Bộ Ngoại giao: lanhsuvietnam.gov.vn).

- Tên thành phần hồ sơ 2 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

+ Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

+ 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

- Tên thành phần hồ sơ 3 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : Giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự (đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định số 111/2011/NĐ-CP).

- Tên thành phần hồ sơ 4 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự.

- Tên thành phần hồ sơ 5 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ được gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả hồ sơ qua đường bưu điện).

b. Đối với việc Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam:

- Tên thành phần hồ sơ 1 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn : 01 Tờ khai chứng nhận/hợp pháp hoá lãnh sự theo mẫu số LS/HPH-2012/TK.

- Tên thành phần hồ sơ 2 Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

+ Bản chính giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc

+ 01 bản chụp giấy tờ tùy thân (chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu) đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện. Giấy tờ này không cần phải chứng thực.

- Tên thành phần hồ sơ 3: Giấy tờ, tài liệu đề nghị được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  (đã được chứng nhận bởi Bộ Ngoại giao nước sở tại hoặc cơ quan có thẩm quyền khác của nước ngoài nơi có Cơ quan đại diện Việt Nam hoặc có Cơ quan đại diện Việt Nam kiêm nhiệm).

- Tên thành phần hồ sơ 4 : 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu đề nghị được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn .

- Tên thành phần hồ sơ 5: 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  sang tiếng Việt, tiếng Anh, trừ các trường hợp sau đây:

+ Giấy tờ, tài liệu đó được lập bằng tiếng Việt hoặc tiếng Anh; hoặc

+ Giấy tờ, tài liệu bằng tiếng Nga, tiếng Pháp, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Trung, tiếng Đức và đề nghị Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  tại Cơ quan đại diện Việt Nam tương ứng ở Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung Quốc, Đức; hoặc

+ Giấy tờ, tài liệu được lập bằng các thứ tiếng khác ngoài các tiếng Nga, Pháp, Tây Ban Nha, Trung, Đức, đề nghị hợp pháp hóa tại các Cơ quan đại diện khác, nếu Cơ quan đại diện này có cán bộ tiếp nhận hồ sơ hiểu được thứ tiếng đó.

- Tên thành phần hồ sơ 6: 01 bản chụp bản dịch giấy tờ, tài liệu để lưu hồ sơ.

- Tên thành phần hồ sơ 7: 01 phong bì có ghi rõ địa chỉ người nhận (nếu hồ sơ gửi qua đường bưu điện và yêu cầu gửi trả qua đường bưu điện).

* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn , cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này.

* Trường hợp cần kiểm tra tính xác thực của con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu đề nghị được chứng nhận lãnh sự thì ngay sau khi nhận hồ sơ, Cơ quan đại diện có văn bản đề nghị Bộ Ngoại giao Việt Nam xác minh. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho Cơ quan đại diện. Ngay sau khi nhận được trả lời, Cơ quan đại diện giải quyết và thông báo kết quả cho người đề nghị chứng nhận lãnh sự.

3.2. Số lượng  hồ sơ: Một (01) bộ.

4. Thời hạn giải quyết Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

-  01 - 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền giải quyết nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

- Trường hợp hồ sơ có số lượng từ 10 giấy tờ, tài liệu trở lên thì thời hạn giải quyết có thể dài hơn nhưng không quá 05 – 08 ngày làm việc.

- Trường hợp mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của cơ quan và người có thẩm quyền chứng nhận lãnh sự nước ngoài chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Cơ quan đại diện đề nghị cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Cơ quan đại diện giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.

5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn Cá nhân, tổ chức.

6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.

7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn Tem (hoặc dấu) chứng nhận đóng trên giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hoá lãnh sự.

8. Lệ phí Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

 

Tên lệ phí

Mức phí

Văn bản quy định

1. Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn

120 USD/bản/lần + Phí dịch vụ nếu có + Phí dịch thuật công chứng nếu có

Thông tư số 236/2009/BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí lãnh sự tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài

2. Chứng nhận con dấu và chữ ký (chứng nhận lãnh sự)

80 USD/bản/lần + Phí dịch vụ nếu có + Phí dịch thuật công chứng nếu có

Thông tư số 236/2009/BTC ngày 15/12/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí lãnh sự tại các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự ViệtNam ở nước ngoài (mục B, điểm 9a của Biểu mức thu phí và lệ phí lãnh sự).

 

9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn Tờ khai chứng nhận/Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  theo mẫu số LS/HPH-2012/TK (khai trực tiếp hoặc khai trực tuyến) hoặc Viet Green Embassy sẽ cung cấp cho Quý khách

 

10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

10.1. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.

- Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.

- Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.

10.2. Các giấy tờ, tài liệu không được chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

- Giấy tờ, tài liệu bị sửa chữa, tẩy xóa nhưng không được đính chính theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  có các chi tiết trong bản thân giấy tờ, tài liệu đó mâu thuẫn với nhau hoặc mâu thuẫn với giấy tờ, tài liệu khác trong hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn .

- Giấy tờ, tài liệu giả mạo hoặc được cấp, chứng nhận sai thẩm quyền theo quy định pháp luật.

- Giấy tờ, tài liệu đồng thời có con dấu và chữ ký không được đóng trực tiếp và ký trực tiếp trên giấy tờ, tài liệu. Con dấu, chữ ký sao chụp dưới mọi hình thức đều không được coi là con dấu gốc, chữ ký gốc.

- Giấy tờ, tài liệu có nội dung vi phạm quyền và lợi ích của Nhà nước Việt Nam, không phù hợp với chủ trương, chính sách của Nhà nước Việt Nam hoặc các trường hợp khác có thể gây bất lợi cho Nhà nước Việt Nam.

10.3. Yêu cầu cụ thể đối với các giấy tờ, tài liệu đề nghị chứng nhận lãnh sự:

- Là giấy tờ, tài liệu của Việt Nam để được công nhận và sử dụng ở nước ngoài.

- Đã được Bộ Ngoại giao Việt Nam chứng nhận.

10.4. Yêu cầu cụ thể đối với giấy tờ, tài liệu đề nghị Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

- Là giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để được công nhận và sử dụng ở Việt Nam.

- Giấy tờ, tài liệu đề nghị được Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  (đã được Bộ Ngoại giao nước sở tại, cơ quan khác của nước ngoài được ủy quyền chứng nhận).

- Mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh của các cơ quan và người có thẩm quyền của nước ngoài phải được giới thiệu trước cho Cơ quan đại diện Việt Nam.

11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn :

- Nghị định số 111/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính phủ về chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn .

- Thông tư số 01/2012/NĐ-CP ngày 20/3/2012 của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Nghị định số 111/2011/NĐ-CP.

- Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.

- Thông tư số 98/2011/TT-BTC ngày 5/7/2011 sửa đổi, bổ sung Thông tư số 36/2004/TT-BTC ngày 26/4/2004 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí hợp pháp hóa, chứng nhận lãnh sự.

Thủ tục chứng nhận lãnh sự, Hợp pháp hóa lãnh sự Giấy đăng ký kết hôn  giấy tờ, tài liệu tại các cơ quan trong nước

 

VIET GREEN EMBASSY - Green WORLD, Green BUSINESS

Head Office: P102 H50, Alane 41/27 Vong Str, Hai Ba Trung Dist, Hanoi, Vietnam
T: 84.4.62785649 | 84.4.36285414   F: 84.4.36285415   M: 0989.313339

Branch Offices:

Quang Binh: 64 Hoang Dieu Str, Dong Hoi City, Quang Binh

T:  84.52.3836 333 | 052.386 86 66  - F: 84.52.3836336 - M: 090 3295 730

Ho Chi Minh: SC02 Nguyen Duc Canh Str, My Duc, Tan Phong Ward, 7 Dist, Ho Chi Minh

T: 84.8.66 8284 83  M: 01235 333 331    

Website: www.daisuquan.info | www.lamvisa.info 

Email: visa@dulichxanh.com.vn | visavietnam2014@gmail.com

BACK TO TOP